Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1

Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 6 Học Kì 1

Wordwall giúp bạn tạo tài nguyên giảng dạy hoàn hảo một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Wordwall giúp bạn tạo tài nguyên giảng dạy hoàn hảo một cách nhanh chóng và dễ dàng.

V. Cấu trúc với Must (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

S + must not/ mustn’t + V Infinitive. [viết tắt là: must not = mustn’t]

+ Must được sử dụng trong câu để đưa ra một lời khuyên nhủ, hoặc một lời đề nghị mà được người nói nhấn mạnh.

Eg: He mustn’t see that movie. He is sixteen and It’s for adults only.

You must exercise more. Join a badminton club.

X. Countable noun and Uncountable noun – Danh từ đếm được và danh từ không đếm được (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Ở trong tiếng Anh có hai loại danh từ đó là danh từ đếm được (Countable Noun) lẫn cả danh từ không đếm được (Uncountable Noun).

Danh từ không đếm được: Ví dụ như là: water (nước), tea (trà), sugar (đường)…

Danh từ đếm được: đó là danh từ đếm được gồm có cả danh từ số ít lẫn danh từ số nhiều:

Danh từ số ít thì chỉ một người hoặc một vật. Danh từ số nhiều ám chỉ hai người hoặc là hai vật trở lên.

– Cách để thành lập số nhiều cho danh từ đếm được là: bỏ a vsf thêm s vào đằng sau danh từ.

+ Riêng các danh từ tận cùng sẽ là -ch, -x, –s, -sh thì ta sẽ thêm es.

+ Những danh từ mà tận cùng là chữ y và trước chữ y là một phụ âm thì ta sẽ phải đổi chữ y thành chữ i rồi thêm đuôi es.

+ Với những danh từ có ở tận cùng là một phụ âm + o thì ta sẽ phải thêm đuôi es khi biến danh từ này chuyển sang số nhiều.

Ví dụ: Potato trở thành potatoes.

– Những danh từ đặc biệt khi mà chuyển đổi sang dạng thức số nhiều:

– Một số danh từ đếm được thì có chung hình thái cho cả hai dạng thức số ít và dạng thức số nhiều.

– Một số danh từ thì chỉ có hình thái ở dạng thức số nhiều như: trousers, glasses

VIII. Possessive pronouns – Đại từ sở hữu (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

– Đại từ sở hữu được sử dụng để chỉ sự sở hữu và sự thay thế cho một danh từ, một cụm danh từ mà đã được nhắc đến từ trước đó.

a) Sử dụng thay cho một tính từ sở hữu và thay cho một danh từ đã nói ở phía trước.

I gave it to my friends and to yours too. (= your friends) – Tôi đưa nó cho những người bạn của tôi và những người bạn của bạn

b) Sử dụng ở trong dạng câu sở hữu kép

He is a senior of mine. – Anh ta là một người đàn anh của tôi.

c) Sử dụng ở đằng cuối các lá thư như là một quy ước. Trường hợp này người ta sẽ chỉ sử dụng ở ngôi thứ hai.

Ví dụ: “Yours sincerely,” được sử dụng ở cuối đoạn của bức thư.

C. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 6 MÔN TIẾNG ANH

Find the word which has a different sound in the part underlined

1) A. photo    B.home    C. mother    D. going

2) A.telephone    B. volleyball    C. cold    D. open

3) A. film    B.police    C. sleepy    D. city

4) A. peaceful   B. sleepy   C. near    D. cheap

5) A. ball   B. baby    C. pen    D. bread

Choose the best option (A, B or C) to each space.

1) I’m just going to the ________ to buy some candies letters and stamps.

2) We all know that the Amazon River is __________ river in the world.

3) __________ is the coldest place in our country?

4) We do_________ in the gym every morning.

5) The Grand Canyon is one of the famous natural __________ of the world.

6) Students________ in the exam or the teacher will send them out.

7)  Blue Hotel? Go to the end of this road. It will be on your________ .

8) Could you please tell us the ________ to the cinema?

Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.

1) Kien (play) _________ chess with Nam and me at the moment.

2) Mai (cycle) _________ to her dad’s office every day.

3) they (do) _________ their homework right now?

4) Ms. Mai (not teach) __________Literature. She teaches Maths.

5) Where you (stay) ________at this moment?

6) There (be) _________ some balloons and ribbon by the window.

Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.

Trang An in Ninh Binh is a really charming and (1) ______________ site in Viet Nam. The whole picture of Trang An has forests, limestone mountains and golden rice fields. The valleys here are amazingly beautiful just like colorful carpets. There are (2) ______________ running along these valleys, reflecting the blue sky above. Making boat trips is the most perfect way to fully enjoy the (3) ______________ here. There are also tens of wonderful natural caves that you should (4) ______________ on foot. Many world (5) ______________ call Trang An with the name: “Ha Long Bay on the land”.

1) A. fantastic    B. smart    C. active    D. intelligent

2) A. seas    B. lakes    C. rivers    D. oceans

3) A. scenery    B. neighborhood    C. surrounding    D. pictures

4) A. look   B. explore    C. enjoy    D. watch

5) A. people    B. tours    C. travelers    D. goers

Rearrange the words to make complete sentences

1) photos/ are/ the/ The/ wall/ on.

2) where/ go/ we/ first/ this afternoon/ shall?

3) house/ and/ are/ five/ in/ a/ There/ rooms/ garden/ big/ the.

4) would/ us/ dinner/  like/ join/ for/ you/ to/ tonight?

5) the way/ could/ me/ you/ the Japanese Bridge/ tell/ please/to?

Read the passage then decide which sentence is false or true:

Leah really likes English, art, and literature. They are all really interesting and can bring so much fun. He doesn’t like geography, math, or science. They are so boring. His most favorite subject at school is literature. He loves to learn about stories of people from different places and times. His most favorite book is The Secret Garden. The author of that book is Frances Hodgson Burnett. The main character in the novel, Mary Lennox, goes to live at her uncle’s house and discovers a secret garden. She becomes friends with Dickon and her cousin Colin Craven. They often play together and take care of the garden. It’s a very interesting story and he is really into their friendship.

Decide TRUE or FALSE sentences:

1) Leah likes math, geography and science.

2) The author of Leah’s favorite book is Colin Rico.

3) Leah’s favorite subject is literature.

4) Leah likes the novel because to him the story is interesting.

5)In the passage, Leah is talking about his favorite _______.

A) subjects    B) houses   C) friends    D) gardens

6) Leah likes art, English and literature because they are _______.

A) interesting   B) good    C) exciting    D) boring

Find the word which has a different sound in the part underlined

1 – C; 2 – B; 3 – A; 4 – C; 5 – C;

Choose the best option (A, B, D or C) for each space.

1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – C; 5 – D; 6 – C; 7 – D; 8 – B;

Fill each blank with the present simple or present continuous form of the verb in brackets.

Read the following passage and mark these letters A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each numbered blank.

1 – A; 2 – C; 3 – A; 4 – B; 5 – C;

Rearrange the words to make complete sentences

2) Where shall we go first this afternoon?

3) There are five rooms and a big garden in the house.

4) Would you like to join us for dinner tonight?

5) Could you tell me the way to the Japanese Bridge please?

Read the passage then decide which sentence is false or true:

1 – False; 2 – False; 3 – True; 4 – True; 5 – A; 6 – D;

Đề cương ôn thi học kỳ 1 ngữ văn 6

Vậy là chúng ta đã cùng nhau hoàn thành bài Ôn thi học kì 1 lớp 6 môn tiếng anh rồi các em học sinh khối 6 thân yêu. Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua bài ôn luyện với nhau rồi, các em đã nắm rõ những kiến thức trọng tâm chưa nào? Nếu còn chỗ nào khó hiểu các em hãy luyện tập thêm nhiều hơn nữa nhé. Các em hãy đừng quên truy cập hoctot.hocmai.vn để tham khảo thêm thật nhiều bài học bổ ích, những loại câu quan trọng nữa nhé!

VII. Simple future tense – Thì tương lai đơn (Ôn thi tiếng anh lớp 6)

Thì tương lai đơn ở trong tiếng anh (Simple future tense) sẽ được dùng khi không ở trong kế hoạch hoặc chưa được quyết định là sẽ làm gì trước khi chúng ta thực hiện hành động nói. Chúng ta đưa ra quyết định tự phát ngay tại thời điểm nói. Thường thì sử dụng thì tương lai đơn cùng với động từ “think” ở đoạn đầu câu.

– Diễn đạt, biểu lộ một quyết định tại thời điểm nói.

– Đưa ra một lời yêu cầu, một lời đề nghị, một lời mời.

– Diễn đạt, biểu lộ một dự đoán mà không có sự căn cứ.

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Trong câu có những trạng từ chỉ thời gian ở trong tương lai:

– in + khoảng thời gian: trong/khoảng/trong khoảng … nữa (in 3 minutes: trong khoảng ba phút nữa)

– tomorrow: buổi ngày mai, ngày mai

– Next day: buổi tới, ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Trong tuần tới/ trong tháng tới/ trong năm tới

Trong câu có sử dụng những động từ để chỉ quan điểm như là:

– think/ suppose/ believe/ …: nghĩ/ cho rằng là/ tin là